Phân bộ Gõ kiến
Giao diện
Phân bộ Gõ kiến | |
---|---|
Chim vẹo cổ (Jynx torquilla) | |
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
Lớp: | Aves |
Bộ: | Piciformes |
Phân bộ: | Pici Meyer & Wolf, 1810 |
Phân thứ bộ | |
Phân bộ Gõ kiến (danh pháp khoa học: Pici) là một trong hai phân họ thuộc bộ Gõ kiến (Piciformes), và bao gồm hai phân thứ bộ: Ramphastides (toucan) and Picides (chim gõ kiến). Các loài thuộc phân bộ này thường được gọi là chim dạng gõ kiến thực sự.[1][2][3][4]
Phân loại
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Sibley, Charles Gald & Ahlquist, Jon Edward (1990): Phylogeny and classification of birds. Yale University Press, New Haven, Conn.
- ^ Feduccia, Alan (1999). The Origin and Evolution of Birds. Yale University Press. tr. 341. ISBN 9780300078619.
- ^ Johansson, Ulf S. & Ericson, Per G.P. (2003). “Molecular support for a sister group relationship between Pici and Galbulae (Piciformes sensu Wetmore 1960” (PDF). Journal of Avian Biology. 34 (2): 185. doi:10.1034/j.1600-048X.2003.03103.x. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2023.
- ^ Ericson, P. G. P.; Anderson, C. L.; Britton, T.; Elzanowski, A.; Johansson, U. S.; Källersjö, M.; Ohlson, J. I.; Parsons, T. J.; Zuccon, D.; Mayr, G. (2006). “Diversification of Neoaves: integration of molecular sequence data and fossils”. Biology Letters. 2 (4): 543–547. doi:10.1098/rsbl.2006.0523. PMC 1834003. PMID 17148284.